Ty giằng Xà Gồ

Ty giằng Xà Gồ

Thanh Ren còn có nhiều tên gọi khác như là ty ren, ty răng thép, ty treo, ty treo trần, ty treo máng cáp là sản phẩm được dùng rất nhiều trong xây dựng công trình. Kể đến nhất là lắp đặt xưởng thép điện nước, hệ thống điều hòa, hệ thống phòng cháy chữa cháy trong các tòa nhà cao tầng và hệ thống nhà xưởng. Thanh ren được sử dụng rất nhiều trong việc xây dựng những công trình dân dụng. Thanh ren, ty ren có rất nhiều loại nhưng phở biến nhất là: Thanh ren suốt và thanh ren lững ( ty ren hai đầu ren)
  • Liên hệ
  • 1701
  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận

Ty giằng xà gồ là gì?

Ty giằng xà gồ còn được gọi là ty giằng xà gồ mái, ty xà gồ, thanh giằng xà gồ, ty treo, thanh ren. Nó là một chi tiết có vai trò quan trọng không thể thiếu được trong thi công xây dựng hay gia công cơ khí.

Ty giằng xà gồ có cấu tạo rất đơn giản đó là một thanh trụ tròn được:

  • Tiện ren suốt (tiện ren toàn bộ thân ty giằng)
  • Hoặc tiện ren 2 đầu (đoạn giữa trơn không tiện ren).

Tác dụng của ty giằng xà gồ dùng để làm gì?

Ty giằng xà gồ có công dụng chung đó là liên kết, ghép nối chi tiết, sản phẩm lại với nhau. Thông thường thì ty ren inox được gọi là vật trung gian để kết nối với nền bê tông, trần bê tông hay dầm bê tông.

Nói cách khác ty giằng xà gồ dùng để liên kết 2 hay nhiều chi tiết lại với nhau. Dưới đây là một số ứng dụng chi tiết:

  • Ty giằng xà gồ được sử dụng để thi công hệ thống cơ điện trong các tòa nhà, sử dụng ty giằng xà gồ treo máng cáp, lưới điện, dùng ty để treo ống nước.
  • Ty giằng xà gồ còn được sử dụng để treo hệ thống khung dầm của trần thạch cao, giá đỡ máng đèn, ty treo đèn trong các nhà máy lớn, ty treo máng cáp… loại ty ren này được các nhà thầu sử dụng rất nhiều cho các dự án xây dựng của mình.
  • Ty giằng xà gồ cũng được sử dụng để thi công các hàng mục đường ống nước dẫn thải, nước sinh hoạt trong các công trình nước sạch, nước thải

2. Thông số kỹ thuật của Thanh ren ,ty ren xi trắng:

  • Tùy vào điều kiện làm việc, chịu tải trọng và môi trường khác nhau mà thanh ren được sản xuất với cấp bền và nước mạ khác nhau.
  • Về kích thước: Thanh ren thường được chế tạo với chiều dài từ 1-3m, đường kính thanh ren được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 975 như m4, m6, m8, m10, m12, m14
  • Thanh ren được phân thành các loại theo cấp bền khác nhau thanh ren cấp bền 3.6, 4.6, 4.8, 5.6, 6.8 và 8.8
  • Đối với các cấp bền khác nhau thì độ chịu lực tải của thanh ren là khác nhau. Để biết thanh ren thường dùng có thể treo được một vật nặng bao nhiêu kilogam thì chúng ta phải biết được kích thước của thanh ren và cấp độ bền của thanh ren. Trong bài viết này Công ty Gia Đô rất hân hạnh được giới thiệu với quý khách hàng phương pháp tính tải trọng treo của thanh ren theo cấp độ bền mong rằng có thể giúp ích cho bạn.
  • Các loại ty ren thông thường hay dùng trong xây dựng thì thanh ren thường có có bền thấp là loại 3.6. Với cấp bền này thì độ bền kéo của thanh ren là 300 Mpa. Ở đây, ta chỉ quan tâm đến độ bền kéo do thanh ren làm việc chủ yếu chịu lực kéo thôi, ta làm ví dụ đối với các thanh ren hay dùng trong thi công là: thanh ren M6, thanh ren M8, thanh ren M10, thanh ren M12, các loại thanh ren khác thì cách tính tương tự.
  • Theo tiêu chuẩn TCVN 1916 - 1996  đối với thanh ren có bước ren thô thì tiết diện của thanh ren M6, M8, M10, M12 lần lượt bằng: 20.1 mm2, 36.6 mm2, 58 mm2, 84.3 mm2.

Vậy lực treo mà các thanh ren chịu đựng được là:

+ Lực thanh ren M6 = (300 Mpa x 20.1 mm2) : 9.81 = 614.67 kgf,  ta thấy thanh ren M6 có thể chịu được lực kéo tới 614.67 kgf mới có thể bị phá hủy.

+Lực thanh ren M8 = (300 Mpa x 36.6 mm2) : 9.81 =1119.27 kgf, ta thấy thanh ren M8 có thể chịu lực kéo khoảng 1 tấn mới bị phá hủy.

+ Lực thanh ren M10 = ( 300 Mpa x 58 mm2) : 9.81 =1773.70 kgf , ta thấy thanh ren M10 có thể chịu lực kéo khoảng 1,7 tấn mới bị phá hủy.

+  Lực thanh ren M12 = ( 300 Mpa x84.3mm) : 9.81 = 2577.98 kgf, ta thấy thanh ren M12 có thể chịu lực kéo lên đến 2,5 tấn.

+ Thanh ren cấp bền 4.8: đây là những thanh ren cấp bền thường, loại này chịu được lực kéo tối thiểu là 400 Mpa = 4000 kg/cm2.

+ Thanh ren cấp bền 5.6: là những thanh ren cấp bền trung bình, loại này chịu được lực kéo tối thiểu là 500Mpa = 5000kg/cm2.

+Thanh ren cấp bền 8.8 : Là loại thanh ren cường độ cao, nó chịu đựng được lực kéo tối tiểu là 800Mpa = 8000kg/cm2.

  • Ở đây ta chỉ quan tâm đến giới hạn lực kéo bởi vì thanh ren, ty ren chủ yếu dùng để treo các chi tiết khác. Như vậy khi tính toán thiết kế để chọn thanh ren, ty ren phù hợp cho công trình thì ta dựa vào lực bền của thanh ren, ty ren và tiết diện của thanh ren, ty ren từ đó suy ra được nó đó có thể treo được vật  nặng bao nhiêu ký.
  • Bản vẽ những thông số cơ bản của thanh ren, ty ren
  • Thống số kỹ thuật của thanh ren, ty ren mạ kẽm gồm xi trắng và nhúng nóng

3. Phân loại Thanh ren, ty ren:

3.1 Phân loại theo cấp độ bền:

+ Lực thanh ren M6 = (300 Mpa x 20.1 mm2) : 9.81 = 614.67 kgf,  ta thấy thanh ren M6 có thể chịu được lực kéo tới 614.67 Kg mới có thể bị phá hủy.

+Lực thanh ren M8 = (300 Mpa x 36.6 mm2) : 9.81 =1119.27 kgf, ta thấy thanh ren M8 có thể chịu lực kéo khoảng 1 tấn mới bị phá hủy.

+ Lực thanh ren M10 = ( 300 Mpa x 58 mm2) : 9.81 =1773.70 kgf , ta thấy thanh ren M10 có thể chịu lực kéo khoảng 1,7 tấn mới bị phá hủy.

+ Lực thanh ren M12 = ( 300 Mpa x84.3mm) : 9.81 = 2577.98 kgf, ta thấy thanh ren M12 có thể chịu lực kéo lên đến 2,5 tấn.

+Thanh ren cấp bền 4.8: đây là những thanh ren cấp bền thường, loại này chịu được lực kéo tối thiểu là 400 Mpa = 4000 kg/cm2.

+Thanh ren cấp bền 5.6: là những thanh ren cấp bền trung bình, loại này chịu được lực kéo tối thiểu là 500Mpa = 5000kg/cm2.

+Thanh ren cấp bền 8.8 : Là loại thanh ren cường độ cao, nó chịu đựng được lực kéo tối tiểu là 800Mpa = 8000kg/cm2.

     Từ các số liệu kể trên cho thấy các thanh ty ren có cấp bền thấp thường dùng trong thi công hệ thống cơ điện, điều hòa thông gió hoàn toàn đủ tải nếu không muốn nói là thừa tải trọng. Tuy nhiên, trong quá trình thi công vẫn có sai số do lắp ghép nên có thể số liệu trên thực tế và lý thuyết có sự khác nhau. Nhưng nhìn chung với tải trọng như thế các thanh ren bình thường vẫn cho hệ số an toàn khá cao.

3.2 Phân loại theo tình trạng lớp mạ:

+ Thanh ren mạ điện phân, mạ kẽm: Loại này là loại mạ thông thường và hay sử dụng nhất, gần như tất cả các thanh ren thông thường đều sử dụng phương pháp mạ điện phân bởi tính kinh kế và khả năng chịu đựng trong môi trường khô ráo khi sử dụng trong các tòa nhà của ty ren là khá tốt.

+ Thanh ren mạ kẽm nhúng nóng: Loại này thường sử đụng cho các thanh ren có đường kính lớn từ D14 (M14) trở lên bởi chiều dày lớp mạ nhúng nóng khá lớn nên nếu sử dụng cho thanh ren có đường kính nhỏ và bước ren thấp thì thanh ren đó không thể lắp ráp được. Các thanh ren mạ kẽm nhúng nóng có khả năng chịu đựng với điều kiện khí hậu ngoài trời khá tốt.

+ Thanh ren nhuộm đen: Loại này thường sử dụng cho những thanh ty ren có cường độ cao là cấp độ bền 8.8.

+ Thanh ren màu đen (màu của thép): loại thanh ren này là loại thô, sau khi tạo ren xong nười ta không xử lý bề mặt cho chúng mà sử dụng ngay.

3.3 Phân loại theo kích thước:

+ Thanh ren M6/d6 (phi 6): người ta thường sử dụng phôi có đường kính từ 4.6mm-5mm để cán thành ren.

+ Thanh ren M8/d8 (phi 8): phôi dùng để cán loại này thường có đường kính từ 6.8mm – 7mm.

+ Thanh ren M10/D10 (phi 10): Sử dụng phôi có đường kính từ 8.6mm-8.8mm.

+ Thanh ren M12/D12 (phi 12): thanh ren này thường được dùng để thi công nhà xưởng sản xuất, bề mặt được mạ kẽm , đường kính phôi sử dụng để cán ren từ 10.5 -10.8mm.

Ngoài ra còn có rất nhiều đường kính khác như: m16, m18, m20,...

4. Vật liệu chế tạo thanh ren, ty ren, ty ren inox

  • Tùy vào môi trường làm việc, chịu tải trọng khác nhau mà thanh ren mạ kẽm (ty ren) được sản xuất với vật liệu, cấp bền và kiểu mạ khác nhau. Thanh ren (ty ren, tiren, ty treo) được sản xuất từ vật liệu thép hợp kim như: CT3, SS400, C45… hoặc theo cấp bền 3.6; 4.6; 5.6; 6.8; 8.8. Bề mặt thanh ren nếu được sản xuất bằng thép hợp kim như CT3, C45… thì thông thường được mạ bằng phương pháp mạ điện phân, mạ kẽm, khi thanh ren,ty ren luyện trong môi trường khắc nghiệt hơn người ta còn mạ thanh ren bằng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng hoặc nhuộm đen. Nhưng đặc biệt ở Gia Đô chỉ sản xuất hàng C45 có cấp bền tốt hơn CT3.
  • Về cấu tạo thì thanh ren mạ kẽm, ty ren, tiren, ty treo có cấu tạo cực kỳ đơn giản, chỉ là một thanh hình trụ, hai đầu như nhau, có tiện ren suốt theo tiêu chuẩn hệ mét.
  • Về kích thước: Thanh ren mạ kẽm (ty ren) thường được sản xuất với chiều dài thanh ren từ 1-3m, đường kính thanh ren được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 975 từ M6, M8, M10, M12, M14, M16, M18, M20, M22, M24, M27, M30, M36, M42, M50...

     Quý khách vui lòng liên hệ 0901 103 359 hoặc gửi mail bulonanphat@gmail.com để được tư vấn hoặc báo giá chính xác.

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BULONG AN PHÁT 

Địa chỉ: C14/10M Đường Số 1,X.Vĩnh Lộc B,H.Bình Chánh,TP HCM

Điện Thoại: 0901 103 359 

Email: bulonanphat@gmail.com

Website: https://bulonganphat.com

Sản phẩm cùng loại

Bát chuồn

Giá: 
LH 0901 103 359

Bulong VRS

Giá: 
LH 0901 103 359
Zalo